Đại học Quốc lập Chengchi (National Chengchi University) được thành lập năm 1927 tại Nam Kinh, Trung Quốc. Đây là trường nổi bật đào tạo nghiên cứu về các nước châu Á.
|
Đại học Quốc lập Chengchi |
Giới thiệu Đại học Quốc lập Chính trị – National Chengchi University:
Đại học Quốc lập Chính Trị (National Chengchi University/NCCU) được thành lập năm 1927 tại Nam Kinh (Trung Quốc) sau đó được chuyển tới Đài Bắc năm 1954. Là thành viên của Hiệp hội chiến lược các trường hàng đầu Đài Loan (TUSA) được bảo trợ bởi Bộ Giáo dục, Đại học Quốc lập Chính Trị được xem là một trong những trường đại học quan trọng và uy tín bật nhất tại Đài Loan.
Đại học Quốc lập Chính Trị có 9 trường thành viên bao gồm các trường giáo dục khai phóng, luật, khoa học, ngôn ngữ, khoa học xã hội, truyền thông, thương mại quốc tế và giáo dục. Trường cung cấp nhiều chương trình đào tạo bằng tiếng Anh trong các lĩnh vực khác nhau. Với nguồn lực của mình, trường có mối quan hệ hợp tác với mạng lưới hơn 700 trường đại học và cao đẳng toàn cầu.
Trong 8 thập kỷ qua thông qua việc tái hình thành và phát triển, National Chengchi University đã giữ vững phương châm của mình, “Hài hòa, Độc lập, Cân bằng và Ưu việt”, đồng thời tiếp tục cải tiến các phương pháp giảng dạy và nghiên cứu của mình nhằm ươm mầm tài năng cho đất nước và xã hội.
Là thành viên của Hiệp hội chiến lược các trường hàng đầu Đài Loan (TUSA) được bảo trợ bởi Bộ Giáo dục, Đại học Quốc lập Chính Trị được xem là một trong những trường đại học quan trọng và uy tín bật nhất tại Đài Loan.
National Chengchi University – Đại học Quốc lập chính trị – 國立政治大學 (NCCU) được thành lập vào năm 1927 tại Nam Kinh ( Trung Quốc) sau đó chuyển tới Đài Bắc ( Đài Loan) năm 1954.
- Địa chỉ: No.64, Sec.2, ZhiNan Rd., Wenshan District, Taipei City, Taiwan.
- Điện thoại: + 886-2-29393091
- Số fax: + 886-2-29379611
- Website: https://www.nccu.edu.tw/
Số lượng sinh viên |
Tổng cộng: 16.338 |
Sinh viên đại học |
Sinh viên sau đại học |
Sinh viên quốc tế |
9.711 |
6.627 |
586 |
Số trường thành viên/ Khoa |
Trường |
Khoa |
Viện nghiên cứu |
9 |
34 |
82 |
Số chương trình đào tạo |
Cử nhân |
Thạc sĩ |
Tiến sĩ |
34 |
76 |
40 |
Số chương trình đào tạo cho sinh viên quốc tế |
Cử nhân |
Thạc sĩ |
Tiến sĩ |
30 |
33 |
53 |
Thành tích đạt được
- Năm 2019, trường đứng thứ 34 về học thuật và xếp thứ 72 toàn thế giới về tổng thể trên bảng xếp hạng QS World University Rankings.
- Cũng trong năm 2019, trường đứng thứ 22 trong top các trường đại học Châu Á tốt nhất thế giới.
- Đại học quốc lập Đài Loan đứng thứ 81 trên thế giới về tỷ lệ sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp theo kết quả từ QS Ranking năm 2019.
- Top 1% các trường có số lượng bài báo được trích dẫn cao trên toàn thế giới.
- Trường đứng hạng nhất ở Đài Loan và đứng thứ 53 trên thế giới theo CWUR năm 2016.
- Rất nhiều những cựu sinh viên nổi tiếng đã tốt nghiệp từ Đại học quốc gia Đài Loan. Có thể kể đến những cựu tổng thống Trung Hoa Dân Quốc như Mã Anh Cửu, Lý Đăng Huy, Trần Thủy Biển đều tốt nghiệp từ Đại học Quốc Lập Đài Loan.
- Cựu viện trưởng Viện Nghiên cứu Trung Ương Đài Loan, ông Lý Viễn Triết người từng nhận giải Nobel Hóa học 1986 cũng từng theo học hệ cử nhân tại Đại học Quốc gia Đài Loan. Ngoài ra, còn có hơn 40 sinh viên của NTU được nhận vào Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ.
Cơ sở vật chất tại Đại học quốc lập Đài Loan
Tọa lạc tại thành phố Đài Bắc, trường Đại học quốc lập Đài Loan nằm ngay trung tâm tài chính, kinh tế và công nghệ sầm uất nhất của xứ Đài. Với vị trí đặc biệt thuận lợi, Đại học quốc gia Đài Loan mang đến cho sinh cơ hội được học tập và sinh sống tại một trong những khu vực có nền kinh tế sôi động, phát triển bậc nhất khu vực.
Đại học quốc lập Đài Loan có năm cơ sở. Hầu hết các tòa nhà của trường đại học, các tòa nhà hành chính đều tập trung ở khuôn viên chính của trường. Tên của năm cơ sở và địa chỉ tương ứng như sau:
- Cơ sở chính: Diện tích 113 ha, nằm tại quận Daan, thành phố Đài Bắc.
- Cơ sở Shuiyuan: Diện tích 7,7 ha, nằm tại quận Zhongzheng, thành phố Đài Bắc.
- Cơ sở Cao đẳng Y tế: nằm tại Quận Zhongzheng, thành phố Đài Bắc.
- Cơ sở Yunlin: Diện tích 54 ha, tọa lạc tại huyện Yunlin, thành phố Đấu Lục.
- Cơ sở Zhubei: Diện tích 22 ha, nằm ở thành phố Tân Trúc.
Trường có hệ thống thư viện đồ sộ với 6 thư viện lớn gồm Thư viện Khoa học xã hội, Thư viện Luật, Thư viện Y khoa, Thư viện Lịch sử NTU và Trung tâm Tái tạo Người bản địa Đài Loan.
Đại học quốc lập Đài Loan cũng có khu thể thao, giải trí để sinh viên luyện tập thể dục thể thao. Trùng có đường đua, sân chơi các môn thể thao như bóng rổ, bóng đá, bóng chuyển,…
Trường có năm cơ sở rộng lớn và hiện đại tại các thành phố lớn của Đài Loan.
Vì sao nên đi du học Đại học quốc lập Đài Loan?
Đại học Quốc gia Đài Loan là ngôi trường danh giá nhất Đài loan
Đài Loan có rất nhiều trường đại học uy tính nhưng Đại học Quốc gia Đài Loan là trường đại học đầu tiên và duy nhất thuộc top 200 trường đại học tốt nhất thế giới. NTU cung cấp môi trường học tập và nghiên cứu tuyệt vời cho sinh viên. Trường cũng là nơi quy tụ đội ngũ giảng viên, sinh viên ưu tú nhất cả nước. Do đó, để có thể theo học tại ngôi trường danh giá này, sinh viên phải có thành tích học tập tốt và một sự đầu tư đáng kể.
Trường tọa lạc tại trung tâm kinh tế, tài chính của Đài Loan
Thành phố Đài Bắc không chỉ là một thành phố phát triển mạnh về kinh tế, tài chính. Đây còn là trung tâm công nghệ của Đài Loan. Với trụ sở chính tại Đài Bắc, trường Đại học Quốc gia Đài Loan mang lại nhiều thuận lợi cho sinh viên. Trong quá trình học tập tại trường, sinh viên có thể dễ dàng tìm kiếm việc làm, cơ hội thực tập tại những công ty, tập đoàn lớn nhất cả nước.
Thêm vào đó, do nằm tại trung tâm thành phố nên việc di chuyển, đi lại rất thuận lợi. Sinh viên có thể sử dụng hệ thống tàu điện ngầm vừa tiện lợi lại tiếc kiệm chi phí.
Cơ hội giao lưu, trao đổi sinh viên với các trường đại học trên thế giới
Trong thời đại hội nhập hiện nay, trường đại học quốc gia Đài Loan cũng chú trọng vào việc phát triển mạng lưới liên kết với các trường đại học trên thế giới. Trường luôn tạo điều kiện để sinh viên có thể tham gia các chương trình trao đổi, giao lưu, nghiên cứu với các trường đại học khác trên thế giới. Nhờ đó, sinh viên có cơ hội có được những kinh nghiệm quý báu ngay khi còn học tại trường.
Trường đại học quốc gia đào tạo đa ngành
Đại học quốc lập Đài Loan là trường đào tạo đa ngành nghề. Trường cung cấp các chương trình giảng dạy bậc đại học và sau đại học ở tất cả các ngành nghề gồm nghệ thuật, kỹ thuật, khoa học, y dược,… Sinh viên có thể lựa chọn các ngành học phù hợp với nhu cầu của bản thân.
Các trường thành viên
1. Học viện giáo dục khai phóng (College of Liberal Arts)
- Khoa văn học Trung Quốc (Dept. of Chinese Literature)
- Khoa lịch sử (Dept. of History)
- Khoa triết học (Dept. of Philosophy)
- Viện nghiên cứu nghiên cứu bảo tồn, thư viện và thông tin (Graduate Institute of Library, Information and Archival Studies)
- Viện nghiên cứu nghiên cứu tôn giáo (Graduate Institute of Religious Studies)
- Viện nghiên cứu lịch sử Đài Loan (Graduate Institute of Taiwan History)
- Viện nghiên cứu văn học Đài Loan (Graduate Institute of Taiwan Literature)
- Thạc sĩ/Tiến sĩ giảng dạy Hoa ngữ (Doctor’s / Master’s Program in Teaching Chinese as a Second Language)
- Thạc sĩ giảng dạy mỹ thuật (Master of Arts in Chinese Teaching)
2. Học viện khoa học (College of Science)
- Khoa khoa học toán (Dept. of Mathematical Sciences)
- Khoa tâm lý học (Dept. of Psychology)
- Khoa khoa học máy tính (Dept. of Computer Science)
- Viện nghiên cứu khoa học thần kinh (Graduate Institute of Neuroscience)
- Viện nghiên cứu vật lý ứng dụng (Graduate Institute of Applied Physics)
3. Học viện khoa học xã hội (College of Social Sciences)
- Khoa khoa học chính trị (Dept. of Political Science)
- Khoa xã hội học (Dept. of Sociology)
- Khoa tài chính công (Dept. of Public Finance)
- Khoa hành chính công (Dept. of Public Administration)
- Khoa kinh tế đất đai (Dept. of Land Economics)
- Khoa kinh tế (Dept. of Economics)
- Khoa dân tộc học (Dept. of Ethnology)
- Viện nghiên cứu nghiên cứu phát triển (Graduate Institute of Development Studies)
- Viện nghiên cứu nghiên cứu lao động (Graduate Institute of Labor Research)
- Viện nghiên cứu công tác xã hội (Graduate Institute of Social Work)
- Thạc sĩ quốc tế nghiên cứu châu Á – Thái Bình Dương (International Master Program in Asia-Pacific Studies)
- Tiến sĩ quốc tế nghiên cứu châu Á – Thái Bình Dương (International Doctor Program in Asia-Pacific Studies)
- Thạc sĩ quốc tế kinh tế ứng dụng và phát triển xã hội (International Master’s Program of Applied Economics and Social Development)
4. Học viện luật (College of Law)
- Khoa luật (Dept. of Law)
- Viện nghiên cứu luật và điều lệ liên ngành (Graduate Institute of Law & Inter-discipline)
5. Học viện thương mại (College of Commerce)
- Khoa kinh doanh quốc tế (Dept. of International Business)
- Khoa tài chính tiền tệ (Dept. of Money and Banking)
- Khoa kế toán (Dept. of Accounting)
- Khoa thống kê (Dept. of Statistics)
- Khoa quản trị kinh doanh (Dept. of Business Administration)
- Khoa hệ thống thông tin quản trị (Dept. of Management Information System)
- Khoa tài chính (Dept. of Finance)
- Khoa bảo hiểm và quản trị rủi ro (Dept. of Risk Management & Insurance)
- Thạc sĩ quản trị kinh doanh điều hành (Executive Master of Business Administration (EMBA)
- Thạc sĩ quản trị kinh doanh quốc tế (International Master of Business Administration (IMBA)
- Thạc sĩ quản trị kinh doanh (MBA Program)
- Viện nghiên cứu quản lý tài sản trí tuệ, phát minh và công nghệ (Graduate Institute of Technology, Innovation and Intellectual Property Management)
6. Học viện văn học và ngôn ngữ (College of Foreign Languages & Literature)
- Khoa Anh ngữ (Dept. of English)
- Khoa văn hóa và ngôn ngữ Ả-rập (Dept. of Arabic Language & Culture)
- Khoa văn học và ngôn ngữ Xlavơ (Dept. of Slavic Languages & Literatures)
- Khoa Nhật ngữ (Dept. of Japanese)
- Khoa ngôn ngữ và văn hóa Hàn (Dept. of Korean Language and Culture)
- Khoa ngôn ngữ và văn hóa Thổ (Dept. of Turkish Language and Culture)
- Khoa ngôn ngữ và văn hóa u châu (Dept. of European Languages and Cultures)
- Viện nghiên cứu ngôn ngữ (Graduate Institute of Linguistics)
- Trung tâm ngoại ngữ (Foreign Languages Center)
- Thạc sĩ nghiên cứu Trung Á và Trung Đông (Master Program of Middle Eastern and Central Asian Studies)
- Cử nhân văn hóa và ngôn ngữ Đông Nam Á (BA Program in Southeast Asian Languages and Cultures)
7. Học viện truyền thông (College of Communication)
- Khoa báo chí (Dept. of Journalism)
- Khoa quảng cáo (Dept. of Advertising)
- Khoa truyền hình và truyền thanh (Dept. of Radio & Television)
- Thạc sĩ nghiên cứu truyền thông quốc tế (International Master’s Program in International Communication Studies (IMICS)
- Đài truyền thanh cộng đồng (NCCU Community Radio Station)
- Thạc sĩ công nghệ và nội dung số (Master’s Program in Digital Content & Technologies)
8. Học viện ngoại giao (College of International Affairs
- Khoa ngoại giao (Dept. of Diplomacy)
- Viện nghiên cứu nghiên cứu Đông Á (Graduate Institute of East Asia Studies)
- Viện nghiên cứu nghiên cứu Nga (Graduate Institute of Russian Studies)
- Thạc sĩ nghiên cứu quốc tế (International Master’s Program in International Studies)
- Thạc sĩ nghiên cứu Trung Á và Trung Đông (Master Program of Middle Eastern and Central Asian Studies)
- Nghiên cứu Nhật Bản (Program in Japan Studies)
9. Học viện giáo dục (College of Education)
- Khoa giáo dục (Dept. of Education)
- Viện nghiên cứu giáo dục mầm non (Graduate Institute of Early Childhood Education)
- Viện nghiên cứu chính sách và quản lý giáo dục (Graduate Institute of Educational Administration and Policy)
- Viện nghiên cứu đào tạo giáo viên (Graduate Institute of Teacher Education)
- Trung tâm đào tạo giáo viên tại chỗ (The Teacher In-Service Education Center)
Chương trình đào tạo tại National Chengchi University:
1. Khoa giáo dục
Departments/ lhstitutes (Groups) |
KHOA/NGÀNH HỌC |
BẬC HỌC |
Kỳ Thu |
Kỳ Xuân |
College of Education |
KHOA GIÁO DỤC |
ĐH |
Th.S |
TS |
ĐH |
Th.S |
TS |
Dept. of Education |
Phòng giáo dục |
CH |
CH |
CH |
|
|
|
Graduate Institute of Early Childhood Education |
Chương trình sau đại học Giáo dục Mầm non |
|
CH |
|
|
|
|
Graduate Institute of Educational Administration and Policy |
Chương trình sau đại học Quản lý và Chính sách Giáo dục |
|
CH |
|
|
|
|
2. Khoa đại cương
Departments/ lhstitutes (Groups) |
KHOA/NGÀNH HỌC |
BẬC HỌC |
Kỳ Thu |
Kỳ Xuân |
College of Liberal Arts |
KHOA ĐẠI CƯƠNG |
ĐH |
Th.S |
TS |
ĐH |
Th.S |
TS |
Dept. of Chinese Literature |
Văn học Trung Quốc |
CH |
|
|
|
|
|
Dept. of History |
Ngành Sử học |
CH |
|
|
|
|
|
Dept. of Philosophy |
Ngành Triết học |
CH |
|
|
|
|
|
Graduate Institute of Library, Information and Archival Studies |
Chương trình sau đại học về Thư viện, Thông tin và Lưu trữ |
|
CH |
|
|
|
|
Graduate Institute of Religious Studies |
Chương trình sau đại học về Tôn giáo |
|
CH |
|
|
|
|
Graduate Institute of Taiwan History |
Chương trình sau đại học về Lịch sử Đài Loan |
|
CH |
|
|
|
|
Graduate Institute of Taiwanese Literature |
Chương trình sau đại học Văn học Đài Loan |
|
CH |
|
|
|
|
Master’s Program in Teaching Chinese as a Second Language |
Chương trình Thạc sĩ về Giảng dạy Tiếng Trung như một ngôn ngữ thứ hai |
|
CH |
|
|
|
|
Doctor’s Program in Teaching Chinese as a Second Language |
Chương trình Tiến sĩ dạy tiếng Trung Quốc như một ngôn ngữ thứ hai |
|
|
CH |
|
|
|
3. Khoa khoa học xã hội
Departments/ lhstitutes (Groups) |
KHOA/NGÀNH HỌC |
BẬC HỌC |
Kỳ Thu |
Kỳ Xuân |
College of Social Science |
KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI |
ĐH |
Th.S |
TS |
ĐH |
Th.S |
TS |
Dept. of Political Science |
Ngành Khoa học Chính trị |
CH |
CH |
CH |
|
|
|
Dept. of Sociology |
Ngành Xã hội học |
CH |
CH |
CH |
|
|
|
Dept. of Public Administration |
Ngành Hành chính công |
CH |
CH |
CH |
|
|
|
Dept. of Land Economics, Land Management Program |
Ngành Kinh tế Đất đai, Chương trình Quản lý Đất đai |
CH |
|
|
|
|
|
Dept. of Land Economics, Land and Resource Planning Program |
Ngành Kinh tế Đất đai, Chương trình Quy hoạch Tài nguyên và Đất đai |
CH |
|
|
|
|
|
Dept. of Land Economics, Geomatics Program |
Ngành Kinh tế Đất đai, Chương trình Địa tin học |
CH |
|
|
|
|
|
Dept. of Land Economics |
Ngành Kinh tế Đất đai |
|
CH |
CH |
|
|
|
Dept. of Economics |
Ngành Kinh tế |
CH |
CH |
CH |
|
|
|
Dept. of Ethnology |
Ngành Dân tộc học |
CH |
CH |
CH |
|
|
|
Graduate Institute of Development Studies |
Chương trình sau đại học về Nghiên cứu phát triển |
|
CH |
CH |
|
|
|
Graduate Institute for Labour Research |
Chương trình sau đại học về Nghiên cứu lao động |
|
CH |
|
|
|
|
Graduate Institute of Social Work |
Chương trình sau đại học về Công tác xã hội |
|
CH |
CH |
|
|
|
International Master’s Program in Asia-Pacific Studies (IMAS) |
Chương trình Thạc sĩ Quốc tế về Nghiên cứu Châu Á – Thái Bình Dương (IMAS) |
|
EN |
|
|
|
|
International Doctoral Program in Asia-Pacific Studies (IDAS) |
Chương trình Tiến sĩ Quốc tế về Nghiên cứu Châu Á – Thái Bình Dương (IDAS) |
|
|
EM |
|
|
|
International Master’s Program in Applied Economics and Social Development (IMES) |
Chương trình Thạc sĩ Quốc tế về Kinh tế Ứng dụng và Phát triển Xã hội (IMES) |
|
EN |
|
|
|
|
4. Khoa quan hệ quốc tế
Departments/ lhstitutes (Groups) |
KHOA/NGÀNH HỌC |
BẬC HỌC |
Kỳ Thu |
Kỳ Xuân |
College of International Affairs |
KHOA QUAN HỆ QUỐC TẾ |
ĐH |
Th.S |
TS |
ĐH |
Th.S |
TS |
Dept. of Diplomacy |
Ngành Ngoại giao |
CH |
CH |
CH |
|
|
|
Graduate Institute of East Asian Studies |
Chương trình sau đại học về Nghiên cứu Đông Á |
|
CH |
CH |
|
|
|
Graduate Institute of Russian Studies |
Chương trình sau đại học về Nghiên cứu tiếng Nga |
|
CH |
|
|
|
|
Master’s Program in Japan Studies |
Chương trình Thạc sĩ về Nghiên cứu Nhật Bản |
|
CH |
|
|
|
|
Doctor’s Program in Japan Study |
Chương trình Tiến sĩ tại Nhật Bản Du học |
|
|
CH |
|
|
|
International Master’s Program in International Studies (IMPIS) |
Chương trình Thạc sĩ Quốc tế về Nghiên cứu Quốc tế (IMPIS) |
|
EN |
|
|
|
|
5. Khoa thương mại
Departments/ lhstitutes (Groups) |
KHOA/NGÀNH HỌC |
BẬC HỌC |
Kỳ Thu |
Kỳ Xuân |
College of Commerce |
KHOA THƯƠNG MẠI |
ĐH |
Th.S |
TS |
ĐH |
Th.S |
TS |
Dept. of International Business |
Ngành Kiinh doanh quốc tế |
CH |
CH |
CH |
|
|
|
Dept. of Money and Banking |
Ngành Tiền tệ và ngân hàng |
CH |
CH |
CH |
|
|
|
Dept. of Accounting |
Ngành Kế toán |
CH |
CH |
CH |
|
|
|
Dept. of Statistics |
Ngành Thống kê |
|
CH |
CH |
|
|
|
Dept. of Business Administration |
Ngành Quản trị kinh doanh |
CH |
|
CH |
|
|
|
MBA Program |
Chương trình MBA |
|
CH |
|
|
|
|
Dept. of Management Information Systems |
Ngành Hệ thống quản lí thông tin |
|
CH |
CH |
|
|
|
Dept. of Finance |
Ngành Tài Chính |
|
|
CH |
|
|
|
Dept. of Risk Management & Insurance |
Ngành Quản lý Rủi ro & Bảo hiểm |
CH |
CH |
CH |
|
|
|
Graduate Institute of Technology, Innovation and Intellectual Property Management, Technology and Innovation Management Program |
Chương trình sau đại học về Công nghệ, Đổi mới và Quản lý Sở hữu Trí tuệ, Chương trình Quản lý Công nghệ và Đổi mới |
|
CH |
|
|
|
|
Graduate Institute of Technology, Innovation and Intellectual Property Management, Intellectual Property Program |
Chương trình sau đại học về Công nghệ, Đổi mới và Quản lý Sở hữu Trí tuệ, Chương trình Sở hữu Trí tuệ |
|
CH |
|
|
|
|
Graduate Institute of Technology, Innovation Management and Intellectual Property Management |
Chương trình sau đại học về Công nghệ, Quản lý Đổi mới và Quản lý Sở hữu Trí tuệ |
|
|
CH |
|
|
|
International MBA |
MBA quốc tế |
|
EN |
|
|
|
|
6. Khoa truyền thông
Departments/ lhstitutes (Groups) |
KHOA/NGÀNH HỌC |
BẬC HỌC |
Kỳ Thu |
Kỳ Xuân |
College of Communication |
KHOA TRUYỀN THÔNG |
ĐH |
Th.S |
TS |
ĐH |
Th.S |
TS |
Undeclared Major in College of Communication |
Khoa Truyền thông với Chuyên ngành chưa xác định |
CH |
|
|
|
|
|
Master Program of Communication |
Chương trình Thạc sĩ Truyền thông |
|
CH |
|
|
|
|
Master’s Program in Digital Content and Technologies |
Chương trình Thạc sĩ về Công nghệ và Nội dung Kỹ thuật số |
|
CH |
|
|
|
|
Int’l Master’s Program in International Communication Studies (IMICS) |
Chương trình Thạc sĩ Quốc tế về Nghiên cứu Truyền thông Quốc tế (IMICS) |
|
EN |
|
|
|
|
PhD. Program in Communication |
Chương trình Tiến sĩ truyền thông |
|
|
CH |
|
|
|
7. Khoa ngoại ngữ và văn học
Departments/ lhstitutes (Groups) |
KHOA/NGÀNH HỌC |
BẬC HỌC |
Kỳ Thu |
Kỳ Xuân |
College of Foreign Languages and Literature |
KHOA NGOẠI NGỮ VÀ VĂN HỌC |
ĐH |
Th.S |
TS |
ĐH |
Th.S |
TS |
Dept. of English |
Ngành Tiếng Anh |
CH |
CH |
CH |
|
|
|
Dept. of Arabic Language & Culture |
Ngành Ngôn ngữ & Văn hóa Ả Rập |
CH |
|
|
|
|
|
Dept. of Japanese |
Ngàh Tiếng Nhật |
CH |
CH |
|
|
|
|
Dept. of Korean Language and Culture |
Ngành Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc |
CH |
CH |
|
|
|
|
Dept. of Turkish Language & Culture |
Ngành Ngôn ngữ & Văn hóa Thổ Nhĩ Kỳ |
CH |
|
|
|
|
|
Graduate Institute of Linguistics |
Chương trình sau đại học về ngôn ngữ |
|
CH |
CH |
|
|
|
Master Program of Middle Eastern and Central Asian Studies |
Chương trình Thạc sĩ Nghiên cứu Trung Đông và Trung Á |
|
CH |
|
|
|
|
8. Khoa luật
Departments/ lhstitutes (Groups) |
KHOA/NGÀNH HỌC |
BẬC HỌC |
Kỳ Thu |
Kỳ Xuân |
College of Law |
KHOA LUẬT |
ĐH |
Th.S |
TS |
ĐH |
Th.S |
TS |
Dept. of Law |
Ngành Luật |
|
CH |
CH |
|
|
|
Graduate Institute of Law and Interdisciplinary Studies |
Chương trình sau đại học về Luật và Nghiên cứu liên ngành |
|
CH |
|
|
|
|
9. Khoa khoa học
Departments/ lhstitutes (Groups) |
KHOA/NGÀNH HỌC |
BẬC HỌC |
Kỳ Thu |
Kỳ Xuân |
College of Science |
KHOA KHOA HỌC |
ĐH |
Th.S |
TS |
ĐH |
Th.S |
TS |
Dept. of Mathematical Sciences |
Ngành Toán học |
CH |
CH |
|
|
|
|
Dept. of Psychology |
Ngành Tâm lý học |
CH |
CH |
CH |
|
|
|
Dept. of Computer Science |
Ngành Khoa học Máy tính |
CH |
CH |
CH |
|
|
|
Graduate Institute of Neuroscience |
Chương trình sau đại học về Khoa học thần kinh |
|
CH |
|
|
|
|
Graduate Institute of Applied Physics |
Chương trình sau đại học về Vật lí ứng dụng |
|
CH |
|
|
|
|
10. Khoa đổi mới quốc tế
Departments/ lhstitutes (Groups) |
KHOA/NGÀNH HỌC |
BẬC HỌC |
Kỳ Thu |
Kỳ Xuân |
International College of Innovation |
KHOA ĐỔI MỚI QUỐC TẾ |
ĐH |
Th.S |
TS |
ĐH |
Th.S |
TS |
Bachelor Degree Program of International College of Innovation |
Chương trình Cử nhân của Khoa Đổi mới Quốc tế |
CH |
|
|
|
|
Chi phí Các ngành đào tạ tại Đại học quốc lập Đài Loan
Trường |
Khoa |
Học phí/ kỳ
(Hệ cử nhân) |
Học phí/ kỳ
(Hệ cao học) |
Cao đẳng Nghệ thuật
|
Khoa văn học Trung Quốc |
TWD 50,460 |
TWD 51,280 |
Khoa Ngoại ngữ và Văn học |
Khoa lịch sử |
Khoa triết học |
Khoa Nhân chủng học |
Khoa Thư viện và Thông tin |
Khoa văn học Nhật Bản |
Khoa kịch |
Khoa ngôn ngữ học |
Khoa âm nhạc |
Cao đẳng kỹ thuật
|
Khoa Xây dựng |
TWD 58,940 |
TWD 60,720 |
Khoa cơ khí |
Khoa kỹ thuật hóa học |
Khoa Khoa học Kỹ thuật và Kỹ thuật Đại dương |
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu |
Khoa kỹ thuật y tế |
Kỹ thuật môi trường |
Cơ học ứng dụng |
Kiến trúc và Nghiên cứu Đô thị-Nông thôn |
Kỹ thuật công nghiệp |
Khoa học và Kỹ thuật Polyme |
Đại học khoa học
|
Khoa toán |
TWD 58,520 |
TWD 57,780 |
Khoa Vật lý |
Khoa Hóa |
Khoa Khoa học Địa chất |
Khoa tâm lý |
Khoa tài nguyên môi trường địa lý |
Khoa Khoa học Khí quyển |
Học viện khoa học xã hội
|
Khoa Khoa học chính trị |
TWD 50,460 |
TWD 51,280 |
Khoa kinh tế |
Khoa xã hội học |
Công tác xã hội |
Trường luật
|
Khoa Luật |
TWD 50,460 |
TWD 51,280 |
Luật liên ngành |
Trường Y tế công cộng
|
Khoa y tế |
TWD 62,100 |
TWD 62,360 |
Quản lý và chính sách y tế |
Khoa học sức khỏe môi trường và nghề nghiệp |
Dịch tễ và y tế dự phòng |
Hành vi lành mạnh và khoa học cộng đồng |
Sức khỏe và an toàn thực phẩm |
Trường quản lý
|
Khoa quản trị kinh doanh |
TWD 51,220 |
TWD 51,580 |
Khoa kế toán |
Khoa tài chính |
Kinh doanh quốc tế |
Quản lý thông tin |
Quản lý khởi nghiệp và đổi mới (EiMBA) |
Trường y
|
Nha khoa |
TWD 72,340 |
TWD 72,460 |
Y học lâm sàng |
TWD 62,100 |
TWD 62,360 |
Hóa sinh và Sinh học Phân tử |
Khoa dược |
Khoa điều dưỡng |
Khoa Y |
TWD 79,120 |
TWD 78,340 |
Thí nghiệm y tế và công nghệ sinh học |
TWD 62,100 |
TWD 62,360 |
Khoa trị liệu nghề nghiệp |
Khoa Vật lý trị liệu |
Trường cao đẳng tài nguyên sinh học và nông nghiệp
|
Nông nghiệp học |
TWD 58,520 |
TWD 57,780 |
Khoa Kỹ thuật hệ thống môi trường sinh học |
Khoa Hóa nông nghiệp |
Tài nguyên và Môi trường |
Khoa Khoa học và Công nghệ Động vật |
Khoa kinh tế nông nghiệp |
Khoa trồng trọt và nghiên cứu cảnh quan |
Truyền thông và Phát triển Bioindustry |
Khoa Kỹ thuật cơ sinh học |
Khoa Côn trùng học |
Khoa Bệnh học Thực vật và Vi sinh |
Trường Kỹ thuật điện & Khoa học máy tính
|
Khoa kỹ thuật điện |
TWD 58,940 |
TWD 60,720 |
Khoa Kỹ thuật Thông tin |
Kỹ thuật quang điện tử |
Kỹ thuật viễn thông |
Thông tin và mạng đa phương tiện |
Điện tử và Tin học Y sinh |
Đại học Khoa học đời sống
|
Khoa Khoa học Đời sống |
TWD 60,520 |
TWD 57,780 |
Khoa công nghệ sinh hóa |
Khoa học thực vật |
Sinh học phân tử và tế bào |
Sinh thái và sinh học tiến hóa |
Nghiên cứu thủy sản |
Các chi phí khác
Ngoài học phí chuyên ngành, khi học tập tại trường, sinh viên cũng nên lưu ý chuẩn bị ngân sách cho các khoản chi phí khác như sau:
- Sách vở : 5.000 – 8.000 TWD/kỳ
- Ký túc xá: Phòng đôi từ 24.500 TWD ( tương đương USD 825). Phòng đơn: từ 37.000 TWD (tương đương USD 1.225)
- Bảo hiểm y tế 4.494 TWD/kỳ
- Ngoài ra còn các chi phí sinh hoạt theo nhu cầu, thói quen chi tiêu của từng du học sinh.
Chương trình học bổng và điều kiện nhập học tại Đại học quốc gia Đài Loan
Chương trình học bổng
Học bổng cho du học sinh
Thời hạn áp dụng: hệ cử nhân 4 năm, hệ thạc sĩ 2 năm và hệ tiến sĩ là 3 năm.
Giá trị học bổng: Miễn học phí và trợ cấp 6.000 NTD/ tháng
Học bổng tiến sỹ Diaolong
Loại học bổng này chỉ áp dụng cho sinh viên hệ tiến sĩ có nghiên cứu xuất sắc. Thời hạn áp dụng của học bổng là 3 năm. Giá trị học bổng tương đương: 500.000 NTD/ năm.
Học bổng thạc sĩ Wenxin
Đây là loại học bổng dành cho sinh viên quốc tế xuất sắc theo học hệ thạc sĩ. Thời hạn của học bổng là 2 năm. Giá trị học bổng tương đương 250.000 NDT/ năm.
Điều kiện nhập học
Du học sinh nước ngoài, không mang quốc tịch Đài Loan nếu muốn nhập học hệ cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ tại Đài Loan cần đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
- Có bằng tốt nghiệp THPT nếu đăng ký học hệ cử nhân tại trường.
- Có bằng Cử nhân nếu đăng ký học Thạc sĩ tại trường.
- Có bằng Thạc sĩ nếu đăng ký học Tiến sĩ tại trường.
- Ngoài ra, sinh viên còn phải đáp ứng các yêu cầu khác của trường/ khoa, ngành tùy theo từng bậc học.
Trường có yêu cầu đầu vào khá khắt khe.
Nên du học ngành gì tại Đại học quốc gia Đài Loan
Văn học Trung Quốc
Trong những năm gần đây, văn học Trung Quốc ngày càng được nhiều người trẻ quan tâm. Thay vì học ngành này ngay tại Trung Quốc. Nhiều sinh viên Việt Nam nói riêng và sinh viên quốc tế nói chung lựa chọn Đài Loan để theo đuổi ngành văn học Trung Quốc.
Chuyên ngành này sẽ đi sâu vào việc tìm hiểu, phân tích và nghiên cứu văn học từ xa xưa của Trung Hoa. Khi học tại Đài Loan, bạn sẽ dùng tiếng Trung Phồn thể thay vì giản thể. Điều này sẽ giúp bạn đào sâu và hiểu hơn về ngôn ngữ, văn học Trung Quốc.
Bên cạnh đó, Đài Loan là quốc gia luôn coi trọng và giữ gìn các giá trị truyền thống có từ xa xưa. Đó là lý do khiến cho việc du học ngành văn học Trung Quốc tại Đài Loan là lựa chọn phù hợp hơn bao giờ hết
Kỹ thuật
Kỹ thuật luôn là một trong những ngành công nghiệp quan trong ở bất kỳ quốc gia nào. Nhân lực chất lượng cao của ngành được săn đón với mức lương hấp dẫn. Do đó, rất nhiều sinh viên quan tâm và theo đuổi ngành học này. Là một trong “4 con hổ của kinh tế châu Á”, Đài Loan đang là quốc gia có chất lượng hàng đầu về đào tạo ngành Kỹ thuật.
Khác với những ngành học khác, sinh viên khối ngành Kỹ thuật tại Đại học quốc gia Đài Loan có thời gian thực hành nhiều hơn thời gian học lý thuyết. Ngay từ năm nhất đại học, sinh viên đã được tiếp xúc với các công việc thực tế và bắt đầu đi thực tập tại doanh nghiệp kể từ năm hai.
Chính việc tiếp xúc sớm với ngành nghề ngay trong quá trình học tập đã mang lại cho sinh viên ngành kỹ thuật của Đại học quốc lập Đài Loan lợi thế vô cùng lớn. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành kỹ thuật của trường hầu hết đều có thể tìm được việc làm.
Tài nguyên sinh học và Nông nghiệp
Tài nguyên sinh học và nông nghiệp là nhóm ngành không quá phổ biến tại nước ta. Tuy nhiên, tại các nước phát triển, đặc biệt là Đài Loan thì ngành này rất được chú trọng đào tạo. Sinh viên được học tập và nghiên cứu các phương pháp nhằm phát triển, tối ưu hóa nền nông nghiệp để mang lại năng suất cao mà không ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Trong thời đại hiện này, khoa học kỹ thuật phát triển kéo theo xu hướng hiện đại hóa việc làm nông. Sinh viên khi học ngành này tại Đại học quốc gia Đài Loan sẽ tiếp cận những kiến thức liên ngành trên cả hai lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học xã hội. Trải dài từ các ngành sinh học, khoa học môi trường, hóa học đến kinh tế và quản trị kinh doanh.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể ở lại Đài Loan làm việc tại các viện nghiên cứu, sản xuất nông nghiệp hoặc trở về Việt Nam.
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh là một ngành học không thể thiếu ở bất kỳ quốc gia nào. Khi học tập ngành quản trị kinh doanh tại đại học quốc gia Đài Loan, sinh viên không chỉ có cơ hội làm việc tại Đài Loan mà còn ở nhiều quốc gia khác. Bởi bằng cấp từ trường được công nhận và đánh giá cao trên toàn thế giới.
Quản trị kinh doanh liên quan đến việc thực hiện các hành vi quản trị để duy trì, phát triển công việc kinh doanh của doanh nghiệp. Sinh viên sẽ được đào tạo cách làm việc, tư duy trong vai trò là nhà quản lý doanh nghiệp để quản lý tối đa hóa “hiệu suất” quy trình hoạt động của tổ chức kinh doanh.
Các công ty Đài Loan ngày càng quan tâm đến thị trường Việt Nam. Hiện nay, số lượng các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ Đài Loan ở nước ta ngày càng nhiều. Vì thế, cơ hội việc làm của sinh viên ngành quản trị kinh doanh cũng rộng mở hơn. Đặc biệt, khi bạn có trong tay tấm bằng tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh của đại học quốc gia Đài Loan thì khả năng phát triển, thăng tiến trong sự nghiệp còn lớn hơn nữa.
Sinh viên tốt nghiệp đại học Quốc lập Đài Loan có cơ hội việc làm rộng mở.
Ngành y
Ngành y học của Đài Loan cũng được đánh giá rất cao trong khu vực Châu Á và thế giới. Du học các chuyên ngành trong khối ngành y là một lựa chọn hoàn hảo cho sinh viên Việt Nam muốn theo đuổi ngành nghề này.
Khi học ngành Y tại đại học Quốc Lập Đài Loan sinh viên có thể lựa chọn các chuyên ngành như: Y tế công cộng; Chính sách và quản lý Y tế; Dịch tễ học và y tế dự phòng; Sức khỏe môi trường; Hành vi y tế và khoa học cộng đồng; Y khoa; Nha khoa; Dược; Dược lâm sàng; Vật lý trị liệu; Nghiên cứu bệnh học; Y học pháp y; Ung bướu….
Đặc biệt, sinh viên ngành y có cơ hội thực tập tại các bệnh viện, trung tâm y tế trực thuộc đại học Quốc Lập Đài Loan như: trung tâm Ung thư NTU; Trung tâm Nghiên cứu Ung Thư; Trung tâm Nghiên cứu thuốc; Trung tâm thí nghiệm động vật,…
NAMAIMS – Trao niềm tin cho những ước mơ nối tiếp.
Địa chỉ XKLD/Du Học Uy Tín Hà Nội
Hotline/Zalo tư vấn 24/7: 0966.363.362
Email: lienhenama@gmail.com
Website: www.duhocnama. edu.vn