Các bạn yêu thích nước Đức hoặc quan tâm đến Du học Đức hẳn cũng biết rằng München là thành phố phát triển nhất nước Đức không chỉ về Kinh tế mà còn cả chất lượng giáo dục. Hãy cùng DU HỌC NAM Á tìm hiểu về München cũng như trường đại học lớn nhất cũng như uy tín nhất ở thành phố đáng sống nhất nước này nhé
I. Cuộc sống học tập tại München:
Sự đa dạng về trường đại học ở München
Có rất nhiều trường đại học ở München: hầu như mọi người đều biết đến trường đại học Ludwig Maximilians (LMU), Đại học Kĩ Thuật München(TU) và Đại học Khoa học Ứng dụng München. Ngoài ra còn các trường khác như trường Cao đẳng Truyền hình và Phim, Đại học Âm nhạc và Nhà hát, Trường Chính trị, Học viện Mỹ thuật, Triết học, Trường Catholic Foundation, Đại học quân sự. Các trường tư nhân: Học viện U5, một trong những trường sáng tạo hàng đầu của Đức; Học viện Quảng cáo và Tiếp thị Bavarian cũng như Trường Kinh doanh München.
Giải trí ban ngày
Các cửa hàng bách hóa, rạp chiếu phim, vườn bia, quán cà phê, Englischer Garten, Olympiapark – München có rất nhiều chương trình ngoài trường trong ngày. Học dưới ánh nắng trên Englischer Garten hoặc thưởng thức một tách sôcôla nóng tại một trong nhiều quán cà phê trong cơn mưa. Nếu bạn thích đi mua sắm, bạn sẽ không cảm thấy nhàm chán ở München, vì có thể tìm thấy tất cả các thương hiệu từ bình dân đến đăt đỏ trên thế giới.
… và vào ban đêm
Hàng chục sân khấu vũ trường, nhà hát, rạp chiếu phim cũng như hàng trăm nhà hàng và quán rượu cạnh tranh hàng ngày với khoảng 85.000 sinh viên ở München.
Chỗ ở …
Giá thuê nhà ở München thì chưa bao giờ là rẻ. Và mặc dù thị trường cho thuê đã được cải thiện đáng kể trong hai năm qua. Giá thuê KTX thường là rẻ nhất nhưng phải chờ rất lâu mới có phòng trống bởi dan sách sinh viên chờ rất dài.. Các phòng có chi phí từ 150 đến 300 Euro. Tùy thuộc vào địa điểm, phương tiện và sắp xếp bữa ăn. Các căn hộ nhỏ gần trường đại học cũng hiếm và đắt đỏ. 15 đến 20 Euro cho mỗi mét vuông. Nếu ở xa trung tâm sẽ rẻ hơn những không dưới 10 Euro/m2
II. Ludwig Maximilians Universität München – Trường ĐH danh giá bậc nhất München
Đại học Ludwig-Maximilians München là một trong những trường đại học hàng đầu ở châu Âu với hơn 500 năm truyền thống. Trường đào tạo các khối ngành khác nhau: từ nhân văn và nghiên cứu văn hoá thông qua luật pháp, kinh tế học và khoa học xã hội đến y khoa và khoa học tự nhiên.
Nghiên cứu và giảng dạy
Với phạm vi đối tượng đào tạo rộng và đa dạng, LMU có tiềm năng lớn trong nghiên cứu sáng tạo và giảng dạy chất lượng cao .
Hơn 700 giáo sư và gần 3.900 cán bộ khoa học hiện đang tiến hành nghiên cứu và giảng dạy ở 18 khoa. Các cơ hội học tập là rất lớn với khoảng 190 chuyên ngành và rất nhiều chương trình liên kết. Hiện có khoảng 50.000 sinh viên đang theo học tại trường, trong đó khoảng 15 phần trăm là sinh viên nước ngoài.
Tổ chức
LMU là một trường công lập tự chủ đồng thời cũng là một cơ quan của nhà nước được chia thành một khu vực trung tâm và 18 khoa.
Trong các khoa, có nhiều cơ quan nghiên cứu khoa học (viện nghiên cứu) và đơn vị kinh doanh. Để tăng cường sự hợp tác liên ngành, các thành viên của các tổ chức khoa học có thể cùng nhau thành lập các nhóm làm việc (ví dụ như các trung tâm).
Các khoa trực thuộc
- Khoa Thần học Công giáo
- Khoa thần học Protestant
- Khoa Luật
- Khoa Quản trị Kinh doanh
- Khoa Kinh tế
- Khoa Y
- Khoa Thú y
- Khoa Lịch sử và Nghệ thuật
- Khoa Triết học, Triết học Khoa học và Nghiên cứu Tôn giáo
- Khoa Tâm lý và Giáo dục
- Khoa Nghiên cứu Văn hoá
- Khoa Ngôn ngữ và Văn học
- Khoa Khoa học Xã hội
- Khoa Toán, Khoa học thông tin và Thống kê
- Khoa Vật lý
- Khoa Hóa học và Dược
- Khoa Sinh học
- Khoa Khoa học Trái đất
Hợp tác, Liên kết
Trong khuôn khổ các chương trình di động của EU (gọi là ERASMUS), trường đại học duy trì khoảng 250 quan hệ đối tác cá nhân. Có tới 600 sinh viên và nhiều giảng viên có cơ hội trao đổi hàng năm
Ngoài khu vực EU, LMU cũng liên kết tốt với các khu vực khác
15 kênh hợp tác chính cho phép tiếp xúc với các hình thức hợp tác sáng tạo.
20 mới hợp tác với các trường đại học khác và 80 quan hệ đối tác trao đổi trên khắp thế giới cho phép trao đổi học thuật tích cực qua nhiều lĩnh vực và trao đổi sinh viên, giảng viên và nhà nghiên cứu – tất cả các chương trình đào tạo liên doanh.
Rất nhiều hoạt động hợp tác và trao đổi ở cấp đơn vị nhỏ và khoa đã tạo thành mạng lưới quốc tế.
Phù hợp với cấu trúc này, ưu tiên tập trung của LMU là quốc tế hoá ở châu Âu, tiếp đến là Bắc Mỹ và Châu Á.
Sinh viên quốc tế, các nhà khoa học tại LMU
Với khoảng 7.500 sinh viên nước ngoài đến từ hơn 125 quốc gia, LMU là nơi học tập của hầu hết sinh viên nước ngoài ở Đức. 70% sinh viên đến từ châu Âu, 20% từ châu Á, 7% từ Bắc và Nam Mỹ.
Khoảng 1.500 học giả đến thăm dạy và nghiên cứu tại LMU, trong đó có 50 người đoạt giải của Viện Alexander von Humboldt- đội ngũ lớn nhất của các nhà khoa học nước ngoài xuất sắc tại một trường đại học của Đức. LMU là thành viên sáng lập của Trung tâm quốc tế về gặp gỡ và giao lưu Khoa học Munich e.V. (IBZ).
Các ngành được phân theo khoa
STT | Khoa | Ngành |
1 | Katholisch-Theologische FakultätKhoa Thần học Công giáo | Kanonisches Recht (Luật Canon)Katholische Theologie (Thần học Công giáo)
Orthodoxe Theologie (Thần học chính thống) |
2 | Evangelisch-Theologische FakultätKhoa thần học tin lành | Evangelische Theologie(Thần học tin lành)Orthodoxe Theologie( Thần học chính thống) |
3 | Juristische Fakultät ( Khoa luật) | Rechtswissenschaft (Luật học)Rechtswissenschaft als Nebenfach (ngành phụ) |
4 | Fakultät für BetriebswirtschaftKhoa quản trị kinh doanh | Betriebswirtschaftslehre ( Quản trị kinh doanh)Wirtschaftspädagogik (Giào dục kinh doanh)
Wirtschaftswissenschaften (Kinh tế học) |
5 | Volkswirtschaftliche FakultätKhoa kinh tế | Sozial- und Wirtschaftsgeschichte ( Lịch sử xã hội và kinh tế)Volkswirtschaftslehre ( Kinh tế quốc dân) |
6 | Medizinische FakultätKhoa Y | Humanbiologie ( Nhân sinh học)International Occupational Safety and Health ( An toàn và vệ sinh lao động quốc tế)
Medizin 1. Studienabschnitt ( Y học giai đoạn 1) Medizin 2. Studienabschnitt ( Y học giai đoạn 2) Medizin (Promotion) Public Health und Epidemiologie ( Y tế công ccoongj và dịch tễ học) Zahnmedizin ( Nha học) |
7 | Tierärztliche Fakultät (Khoa thú y) | Tiermedizin ( Dược thú y) |
8 | Fakultät für Geschichts- und KunstwissenschaftenKhoa Lịch sử và nghệ thuật | Alte Geschichte ( Lịch sử cổ đại)Bayerische Geschichte und allgemeine Landesgeschichte ( Lịc sử Bayern và đất nước )
Didaktik der Geschichte Dramaturgie ( Viết kịch) Geschichte (Lịch sử) Geschichte der Islamischen Kunst ( Lích ử nghệ thuật Hồi giáo) Geschichte der Medizin ( Lịch sử Y học) Geschichte der Naturwissenschaften und der Technik( Lịch sử khoa học và công nghệ) Geschichte Ost- und Südosteuropas ( Lịch sử Đông và Đông Nam Âu) Geschichtliche Hilfswissenschaften( Khoa học phụ trợ lịch sử) Kunstgeschichte ( Lịch sử nghệ thuật) Kunst, Musik, Theater( Nghệ thuật, âm nhạc, sân khấu) Kunstpädagogik ( Dạy nghệ thuật) Kunst und Multimedia ( Nghệ thuật đa phương tiện) Mittelalterliche Geschichte ( Lịch sử trung cổ) Musikpädagogik ( Dạy nhạc) Musikwissenschaft (Âm nhạc) Neuere und neueste Geschichte Osteuropastudien(Nghiên cứu Đông Âu) Theaterwissenschaft (Kịch/ sân khấu) Wissenschafts- und Universitätsgeschichte( Lịch sử khoa học và trường đại học) |
9 | Fakultät für Philosophie, Wissenschaftstheorie und ReligionswissenschaftKhoa Triết học, Lý thuyết Khoa học và Nghiên cứu Tôn giáo | Ethik ( Lý luận học)Logik und Wissenschaftstheorie (Logic và lý thuyết khoa học)
Philosophie ( Triết học) Philosophie, Politik und Wirtschaft (PPW) (Triết học, Chính trị và Kinh tế ) Philosophie Reformstudiengang (Magister Philosophiae) (Nghiên cứu Cải cách Triết học) Religionswissenschaft ( Nghiên cứu tôn giáo) |
10 |
Fakultät für Psychologie und Pädagogik Khoa tâm lý và giáo dục |
Beratungslehrer ( Giáo viên cố vấn)Gehörlosenpädagogik ( Giáo dụckhiếm thính)
Geistigbehindertenpädagogik ( Giáo dục thiểu năng) Grundschuldidaktik ( Giáo dục tiểu học) Kunstpädagogik (andere Hochschulen) ( Giáo dục nghệ thuật) Lernbehindertenpädagogik ( Giáo dục chậm phát triển) Medienpädagogik Mittelschuldidaktik Musikpädagogik (andere Hochschulen) Neuro-cognitive Psychology Pädagogik Pädagogik bei Verhaltenstörungen Prävention, Inklusion und Rehabilitation (PIR) bei Hörschädigung Psychologie ( Tâm lý) Psychology of Excellence in Business and Education Psychopathologie / Klinische Neuropsychologie (Tâm thần/ Tâm thần học lâm sàng) Schwerhörigenpädagogik Sonderpädagogik Sonderpädagogische Qualifikation Sprachheilpädagogik |
11 | Fakultät für KulturwissenschaftenKhoa Văn hóa học | Ägyptologie (Ai cập và cổ vật)Ägyptologie und Koptologie
Alter Orient ( Phương Đông cổ ) Antike und Orient ( Hy lạp cổ và Phương Đông) Archäologie: Europa und Vorderer Orient ( Khảo cổ học: Châu âu và Trung Đông) Assyriologie Buddhistische und Südasiatische Studien ( Nghiên cứu Phật giáo và Đông Nam Á) Byzantinistik/Neugriechische Philologie ( Triết học Hy lạp hiện đại) Chinesische Kunst und Archäologie ( Nghệ thuật và kháo cổ học Trung quốc) Ethnologie ( Dân tộc học) Geschichte und Kultur des Nahen Orients sowie Turkologie ( Lịch sử và văn hóa cận Đông) Hethitologie Indologie ( AANns Độ học) Interkulturelle Kommunikation Japanologie ( Nhật Bản học) Judaistik (Do Thái học) Klassische Archäologie ( Khảo cổ học) Koptologie (Giao shooij Copt) Mongolistik ( Ngôn Ngữ Mông Cổ) Naher und Mittlerer Osten Neogräzistik ( Hy Lạp hiện đại) Philologie des christlichen Orients ( Triết học Kito giáo) Provinzialrömische Archäologie ( Khảo cổ học La mã) Sinologie Spätantike und byzantinische Kunstgeschichte( Thời kỳ cổ đại và văn hóa lịc sử Byzantine) Tibetologie (Tiếng Phạn) Turkologie ( Thổ nhĩ kì học) Vergleichende Kultur- und Religionswissenschaft (Nghiên cứu, so sánh Văn hoá và Tôn giáo) Völkerkunde/Ethnologie(Dân tộc học / Nhân học) Volkskunde/Europäische Ethnologie (Văn hoá dân gian / Dân tộc học châu Âu) Vorderasiatische Archäologie (Khảo cổ gần phương Đông ) Vor- und Frühgeschichte ( Tiền sử) |
12 | Fakultät für Sprach- und LiteraturwissenschaftenKhoa Ngôn Ngữ và Văn học | AlbanologieAllgemeine Sprachwissenschaft ( Nghiên cứu ngôn ngữ chung)
Allgemeine und Indogermanische Sprachwissenschaft (Tổng quát và Ngôn ngữ học Đông Âu) Allgemeine und Vergleichende Literaturwissenschaft (Komparatistik) (Văn học tổng hợp và so sánh (Văn học so sánh)) Amerikanische Kulturgeschichte(Lịch sử văn hoá Mỹ) Amerikanische Literaturgeschichte(Lịch sử văn học Mỹ) Angewandte Sprachwissenschaft( Ngôn ngữ học ứng dụng) Anglistik Balkanphilologie Buchwissenschaft ( Nghiên cứu sách) Computerlinguistik ( Ngôn ngữ máy tính) Deutsch als Fremdsprache Deutsche Philologie ( Ngữ văn Đức) Deutsche Sprache und Literatur des Mittelalters ( Đức ngữ và văn học Trung Cổ) Didaktik der Alten Sprachen Didaktik der deutschen Sprache und Literatur Didaktik der englischen Sprache und Literatur Didaktik des Deutschen als Zweitsprache Englische Literaturwissenschaften ( Nghiên cứu văn học ANh) Englische Philologie ( Ngữ văn Anh) Englische Sprachwissenschaft und mittelalterliche englische Literatur (Ngôn ngữ học tiếng Anh và văn học Anh thời trung cổ) Englischsprachige Länder in Verbindung mit General und Business English (Các nước nói tiếng Anh có liên quan đến tiếng Anh tổng quát và tiếng Anh thương mại) Finnougristik Französisch ( Tiếng Pháp) Fremdsprachliche Qualifikation (Chứng nhận ngoại ngữ) Germanistik ( Ngôn ngữ Đức) Germanistische Linguistik ( Ngôn Ngữ Đức ứng dụng) Griechische Philologie ( Ngữ Văn Hy Lạp) Griechische Studien ( Nghiên cứu tiếng Hy Lạp) Indogermanische Sprachwissenschaft ( Ngôn ngữ học Đông Âu) Italianistik ( Tiếng ý) Italienische Philologie ( Ngữ văn ý) Lateinische Philologie ( Ngữ văn La tinh) Latinistik ( Tiếng La tinh) Literarisches Übersetzen ( Dịch văn học) Literarische Übersetzung aus dem Englischen ( Dịch văn học từ tiếng Anh) Literaturwissenschaft ( Nghiên cứu văn học) Medienkulturwissenschaft ( Văn hóa phuwong tiện truyền thông) Neuere Deutsche Literatur ( Văn học Đức hiện đại) Nordamerikastudien ( Nghiên cứu Bắc Mỹ) Nordische Philologie ( Triết học Bắc Âu) Phonetik und sprachliche Kommunikation ( ngữ âm và giao tiếp bằng lời) Phonetik und Sprachverarbeitung ( Ngữ âm và phát âm) Portugiesisch ( Tiếng Bồ Đào Nha) Romanische Philologie ( Học thuyết lãng mạn) Romanistik ( Văn học Lãng mạn) Russisch ( Tiếng Nga) Skandinavistik Slavische Philologie Slavistik Spanisch( Tiếng Tây Ban Nha) Sprachtherapie ( Ngôn ngữ trị liệu) Sprechwissenschaft ( Phát biểu khoa học) Tschechisch ( Séc ngữ) |
13 | Sozialwissenschaftliche FakultätKhoa khoa học xã hội | Gender Studies ( Nghiên cứu giới tính)Internationale Public Relations ( Quan hệ công chúng quốc tế)
Journalismus ( ngành báo) Kommunikationswissenschaft ( Giao tiếp học) Politikwissenschaft ( Chính sách khoa học) Politische Wissenschaft ( Khoa học chính trị) Sozialkunde ( Xã hội học) Soziologie |
14 | Fakultät für Mathematik, Informatik und StatistikKhoa toán, khoa học máy tính, thống kê | Bioinformatik (Tin sinh học)Didaktik der Informatik
Didaktik der Mathematik Geschichte der Naturwissenschaften (Lịch sử khoa học tự nhiên) Informatik (khoa học máy tính) Mathematik( Toán học) Medieninformatik ( Thông tin truyền thông) Statistik ( Thống kê) Wirtschaftsmathematik ( Thuật toán kinh doanh) |
15 | Fakultät für PhysikKhoa vật lý | Astrophysik ( Vật lý thiên văn)Meteorologie ( Khí tượng học)
Physik ( Vật lý) |
16 | Fakultät für Chemie und PharmazieKhoa hóa học và dược | Biochemie ( Hóa sinh)Chemie ( Hóa học)
Chemie und Biochemie ( Hóa học và hóa sinh) Pharmaceutical Sciences ( Ngiên cứu dược) Pharmazie ( Dược phẩm) |
17 | Fakultät für BiologieKhoa sinh học | Biologie ( Sinh học)Evolution, Ecology and Systematics (Tiến hóa, Sinh thái học và Hệ thống)
Neurosciences ( khoa học thần kinh) |
18 | Fakultät für GeowissenschaftenKhoa khoa học trái đất | Geographie ( Địa lý)Geographie (Studienrichtung Humangeographie) ( Địa lý nhân học)
Geologie/Paläontologie Geophysik ( Địa chất học) Geowissenschaften ( khoa học Trái đát) Mineralogie ( Khoáng vật học) Wirtschaftsgeographie ( Địa lý kinh tế) |